Đăng ký thành lập doanh nghiệp là nghĩa vụ của mỗi cá nhân, tổ chức tham gia vào các hoạt động kinh doanh dịch vụ, hàng hóa theo đúng quy định. Bài viết sau đây của CyberSign sẽ cập nhật chi tiết điều kiện, thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp mới nhất 2022.
Mục lục
Chi tiết về đăng ký doanh nghiệp là gì?
Theo Khoản 1 Điều 3 Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì đăng ký doanh nghiệp được hiểu là việc người thành lập đăng ký thông tin doanh nghiệp, đăng ký thay đổi hoặc dự kiến thay đổi thông tin về việc đăng ký doanh nghiệp với cơ quan đăng ký kinh doanh và được lưu trữ trên hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Điều kiện để đăng ký thành lập doanh nghiệp
Mỗi loại hình doanh nghiệp đều có những điều kiện thành lập doanh nghiệp riêng biệt. Dưới đây là tổng hợp năm điều kiện để đăng ký thành lập doanh nghiệp như sau:
Chủ thể thành lập doanh nghiệp
Điều đầu tiên cá nhân, tổ chức cần quan tâm khi đăng ký doanh nghiệp là phải xác định chủ thể thành lập doanh nghiệp có thuộc đối tượng được quyền thành lập doanh nghiệp. Theo đó tất cả cá nhân, tổ chức đều có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam trừ các trường hợp trong Khoản 2 Điều 8 Luật Doanh Nghiệp 2014 quy định:
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng thuộc Quân đội nhân dân. Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp.
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác.
- Người chưa thành niên, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; tổ chức không có tư cách pháp nhân.
- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc; đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ, làm công việc nhất định liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án.
- Tổ chức, cá nhân sau đây không được mua cổ phần của công ty cổ phần, góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của thành lập doanh nghiệp:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình.
- Các đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.
Ngành, nghề đăng ký thành lập doanh nghiệp
Căn cứ vào điểm a Khoản 1 Điều 28 Luật Doanh Nghiệp, điều kiện thứ hai để doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp là ngành, nghề đăng ký không bị cấm đầu tư, kinh doanh chỉ được kinh doanh nghề đã được đăng ký tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
- Ngành nghề cấm kinh doanh là các ngành có khả năng phương hại đến quốc phòng, an ninh trật tự, an toàn, xã hội, văn hóa,… Theo Điều 6 Luật Đầu tư 2020 quy định các ngành bị cấm gồm có: kinh doanh mại dâm, mua bán người, mô, bộ phận cơ thể người, hoạt động kinh doanh đến sinh sản vô tính trên người.
- Đối với ngành thuộc nhóm kinh doanh có điều kiện thì doanh nghiệp phải đảm bảo đáp ứng được điều kiện theo quy định của pháp luật.
Số vốn đăng ký thành lập doanh nghiệp
Điều kiện thứ ba đối với việc thành lập doanh nghiệp là về số vốn của doanh nghiệp. Doanh nghiệp được thành lập dựa trên vốn điều lệ và vốn pháp định:
- Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật.
- Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên đã đóng góp và cam kết khi thành lập công ty TNHH, hợp danh. Tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán hoặc đã được đăng ký mua khi thành lập doanh nghiệp với công ty cổ phần.
Tên doanh nghiệp dự kiến
Tên doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện về tên quy định tại Điều 38 – 42 Luật Doanh Nghiệp 2020 và tên không nằm trong các trường hợp bị cấm sau đây:
- Thứ nhất, đặt trùng tên hoặc gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp đã đăng ký trước đó.
- Thứ hai, sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên tổ chức , tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
- Thứ ba, sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
Trụ sở chính của doanh nghiệp
Đối với trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam. Cung cấp đầy đủ các thông tin địa chỉ gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
Thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp như thế nào?
Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện việc đăng ký doanh nghiệp với cơ quan đăng ký kinh doanh theo các phương thức:
- Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
- Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính.
- Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký.
Đối với việc đăng ký qua mạng thông tin điện tử, người thành lập doanh nghiệp tiến hành đăng ký trên Cổng thông tin điện tử quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Hồ sơ dữ liệu và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Hồ sơ đăng ký điện tử có giá trị pháp lý tương đương với hồ sơ đăng ký doanh nghiệp văn bản giấy.
Các cá nhân, tổ chức có quyền lựa chọn chữ ký số theo quy định về giao dịch điện tử và sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh để đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
Tài khoản đăng ký kinh doanh là tài khoản được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, cấp cho cá nhân doanh nghiệp thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng. Cá nhân được cấp tài khoản chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký để được cấp và việc sử dụng tài khoản đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
Trong vòng 3 ngày làm việc sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cần xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan đăng ký doanh nghiệp phải gửi thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp. Còn trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
Đọc thêm bài viết tại: https://cybersign.vn/trang-bi-ngay-5-ki-nang-nay-de-quan-ly-cong-viec-hieu-qua-nhat/
Lời kết
Trên đây là những điều kiện, thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp mới nhất năm 2022. CyberSign hy vọng quý khách hàng lưu ý khi tiến hành làm thủ tục đăng ký doanh nghiệp để tránh việc thiếu giấy tờ hoặc vi phạm không đáng xảy ra. Mọi thông tin cần giải đáp và tư vấn, vui lòng liên hệ hotline 1900 2066 hay 0936.208.068